Description
Xét nghiệm tầm soát tiểu đường (Glucose đói)
Glucose là nguồn năng lượng chính của các tế bào, nó được sản sinh ra từ những loại thực phẩm mà chúng ta tiêu thụ mỗi ngày. Tình trạng thiếu hụt hay dư thừa glucose đều có thể gây ra những vấn đề gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Định lượng glucose máu có thể cho chúng ta biết về nồng độ glucose trong máu là bao nhiêu, từ đó chẩn đoán chính xác về bệnh tiểu đường. Ở những thời điểm khác nhau, kết quả định lượng glucose cũng sẽ khác nhau
Xét nghiệm tổng phân tích máu 25 thông số (Blood Test):
Phản ánh về số lượng, chất lượng của các tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Từ đó giúp cho việc chẩn đoán theo dõi và tiên lượng bệnh như: thiếu máu, suy tủy, ung thư máu, giảm tiểu cầu,….
Xét nghiệm mỡ máu (Blood Lipid Test):( Cholesterol, HDL, LDL, Triglycerid)
Mỡ trong máu là tên gọi chung cho các loại mỡ tồn tại trong huyết dịch, bao gồm rất nhiều thành phần khác nhau. Trong mỡ máu, Cholesterol là thành phần quan trọng nhất, có mặt trong tất cả các mô tổ chức của cơ thể, tham gia vào quá trình xây dựng cấu trúc tế bào, vận hành chức năng não bộ, sản xuất hormone hay dự trữ vitamin. Cholesterol chỉ trở nên có hại khi rối loạn cholesterol xảy ra, là một xét nghiệm quan trọng thường được chỉ định cho các đối tượng ở độ tuổi trung niên, người cao tuổi hoặc người đã được chẩn đoán có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao. Xét nghiệm mỡ máu giúp phân tầng nguy cơ cho các đối tượng, từ đó có phương pháp dự phòng và điều trị hợp lý.
Xét nghiệm chức năng gan: (AST, ALT)
Là những xét nghiệm đo lường các chỉ số men gan. Qua đó có thể đánh giá tình trạng hoạt động, chức năng tổng hợp và khử độc của gan.
Chỉ số AST (Aspartate Transaminase) có nồng độ bình thường là < 37 UI/L. Nếu nồng độ này tăng cao cho thấy mức độ tổn thương của gan ngày càng nghiêm trọng.
Chỉ số ALT (Alanine Transaminase) bình thường là < 40 UI/L là loại enzym được tìm thấy trong gan. Khi chỉ số này tăng cao là khi gan bị tổn thương do xơ gan.
Chỉ số GGT (Gamma Glutamyl transferase) là một loại xét nghiệm quan trọng thường được thực hiện cùng một số xét nghiệm khác nhằm xác định nồng độ enzym, khảo sát chức năng hoạt động của gan, mật từ đó theo dõi được tình trạng sức khỏe của cơ thể
Xét nghiệm chức năng mật: ( Bilirubin toàn phần, Bilirubin trực tiếp, gián tiếp)
Là những xét nghiệm khảo sát chức năng túi mật. Có thể khảo sát các bệnh lý vàng da như: Tan máu, tắc mật, sỏi mật,….
Xét nghiệm chức năng thận: (Creatinine, eGFR)
Creatinine huyết thanh: Creatinine là một sản phẩm thải ra từ quá trình phân hủy các mô cơ. Nồng độ Creatinine trong máu có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi và trọng lượng cơ thể. Theo đó, nếu chỉ số này lớn hơn 1.2 đối với phụ nữ và 1.4 đối với nam giới, nguy cơ cao là dấu hiệu sớm cho thấy thận không hoạt động bình thường. Bệnh càng tiến triển nặng, nồng độ Creatinine trong máu càng cao.
Mức lọc cầu thận (GFR): Xét nghiệm này là thước đo để đánh giá mức độ hoạt động của thận trong việc loại bỏ chất thải và chất lỏng dư thừa ra khỏi máu. Kết quả được tính toán dựa trên nồng độ Creatinine huyết thanh theo độ tuổi (giảm xuống khi về già), giới tính. GFR ở mức bình thường là 90 trở lên. GFR dưới 60 là dấu hiệu cho thấy thận đang gặp vấn đề. Đặc biệt khi chỉ số này thấp hơn 15, cơ thể có nguy cơ cao đang bị suy thận, cần tiến hành lọc máu hoặc ghép thận khẩn cấp.
Xét nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ thận trong việc lọc máu loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
Xét nghiệm Tầm soát Gout: ( Acid Uric)
Xét nghiệm acid uric trong máu. Khi nồng độ acid uric trong máu tăng kéo dài do chế độ ăn giàu purin có thể nguyên nhân dẫn đến bệnh gout.
Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu 11 thông số:
Việc xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu nhằm sàng lọc sớm hoặc theo dõi một số tình trạng sức khỏe thông thường hay chẩn đoán bệnh về thận hoặc liên quan tới thận, bệnh đái tháo đường, nhiễm trùng đường tiết niệu, gan, huyết áp, tim mạch…
Các thông số trong xét nghiệm nước tiểu bao gồm:
Glucose (GLU), Bilirubin (BIL), Ketone (KET), Tỷ trọng nước tiểu (chỉ số SG), Hồng cầu niệu (chỉ số BLD), Độ pH nước tiểu, Protein (PRO), Urobilinogen (UBG), Nitrite (NIT), Bạch cầu (LEU),ASC
Reviews
There are no reviews yet.